Tìm Kiếm
Điều kiện tìm kiếmTìm kiếm:
Sản phẩm thỏa điều kiện tìm kiếm
BỘ LỌC TÁCH DẦU MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO 3002600140
► Tách dầu bằng bộ tách dầu chính hãng
Khí nén đi ra khỏi cụm nén là hỗn hợp khí và dầu. Tuy nhiên, để tránh nhiễm bẩn thiết bị sản xuất hoặc sản phẩm cuối, bạn cần có khí chất lượng cao. Đó là lý do lượng dầu trong khí đi ra khỏi
máy nén phải được giảm đến mức tuyệt đối! Khả năng tách khí-dầu đẳng cấp đảm bảo lượng dầu điển hình 2 ppm với mức tối đa tuyệt đối 3 ppm.
Trong bộ tách khí/dầu, hơi dầu hóa lỏng thành những giọt dầu lắng xuống ở đáy. Từ đó, dầu được lọc và được đưa trở lại cụm nén.
LÕI LỌC DẦU SULLAIR 02250139-996
► MÔ TẢ CHUNG
Cốc lọc dầu Sullair 02250139-996 được xử dụng cho những Model Sullair sau: LS25S, TS32S, LS32.
P/N:0225013996 = 250008956 = 250007842 = 2250121657
1, Chất liệu: Giấy thủy tinh (Glassfiber)
2,Độ tinh lọc: 10 – 15μm
3,Tổn thất áp suất trên lọc: 0.2Mpa
4,Kích thước: OD 113mm x ID 58 x H 376
5,Trọng lượng: 1,42 Kg
6,Tuổi thọ 2000~3000 giờ chạy máy tùy điều kiện xử dụng thực tế
7,Quy cách: Đóng gói bao bì giấy/carton. 1 chiếc / hộp
► THÔNG SỐ KỸ THUẬT
COMPRESSOR MODEL |
TYPE |
ORIGINAL REFERENCE |
SOTRAS REFERENCE |
10B - 25 ACAC |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-112 |
DB 2030 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-525 |
SH 8165 |
|
16B8 - 75 WCAC
|
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
408167-011 |
DC 3110 |
|
Air filter (Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
BDS 11 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
68561857 |
DE 4031 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 15 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
68561857 |
DE 4031 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 18,5 from 03/2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250121-500 |
DB 2381 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 18,5 up to 2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-114 |
DB 2006 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 22 from 03/2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250121-500 |
DB 2381 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 22 up to 2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-114 |
DB 2006 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 30 from 03/2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250121-500 |
DB 2381 |
Air filter (Lọc Gió) |
02250087-420 |
SA 6925 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 30 up to 2003 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-114 |
DB 2006 |
Air filter (Lọc Gió) |
02250087-420 |
SA 6925 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 37 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter (Lọc Gió) |
02250087-420 |
SA 6925 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
BDS 45 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter (Lọc Gió) |
02250087-420 |
SA 6925 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
BDS 55 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter (Lọc Gió) |
02250046-012 |
SA 6926 |
|
Air filter (Lọc Gió) |
02250046-013 |
SA 6927 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
BDS 7,5 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
68561857 |
DE 4031 |
Air filter (Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
BDS 75 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-012 |
SA 6926 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-013 |
SA 6927 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
ES 6 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250028-033 |
DA 1112 |
Air filter(Lọc Gió) |
250028-034 |
SA 6867 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
ES 8 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250106-791 |
DA 1143 |
Air filter(Lọc Gió) |
02250131-496 |
SA 6020 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250028-032 |
SH 8163 |
|
LS 10 25/30 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-112 |
DB 2200 |
Air filter(Lọc Gió) |
42445 |
SA 6869 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250131-496 |
SA 6020 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-525 |
SH 8165 |
|
LS 10 LEAK FREE |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250121-500 |
DB 2138 |
Air filter(Lọc Gió) |
02250131-496 |
SA 6020 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-525 |
SH 8165 |
|
LS 12 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 12 LEAK FREE |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250100-755 |
DC 3223 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250100-756 |
DC 3224 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250131-498 |
SA 6076 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 16 - 75 ACAC |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
408167-011 |
DC 3110 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 16 100 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-012 |
SA 6926 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-013 |
SA 6927 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 16 24KT 60/75 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-116 |
DB 2198 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250042-862 |
DC 3110 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
47542 |
SA 6152 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
47543 |
SA 6159 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 16 24KT LEAK FREE |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250100-755 |
DC 3223 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250100-756 |
DC 3224 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-012 |
SA 6926 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250046-013 |
SA 6927 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 24KT 100 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-137 |
DB 2365 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-138 |
DC 3221 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409853 |
SA 6911 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409854 |
SA 6912 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 E 125/150 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-085 |
DB 2219 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250048-734 |
DC 3141 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
88290001-469 |
|
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 S 125/150 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-085 |
DB 2219 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250048-734 |
DC 3141 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
405158 |
SA 6818 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 S E 175/200 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-134 |
DC 3114 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
88290003-111 |
|
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 S LEAK FREE |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-085 |
DB 2219 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250048-734 |
DC 3141 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250135-148 |
SA 6912 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 S Sullube 125/150 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-085 |
DB 2219 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250048-734 |
DC 3141 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
405158 |
SA 6818 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409853 |
SA 6911 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409854 |
SA 6912 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 SRF 100 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-137 |
DB 2365 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-138 |
DC 3221 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
LS 20 Sullube 100 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-137 |
DB 2365 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
02250061-138 |
DC 3221 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
40899 |
SA 6857 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409853 |
SA 6911 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
409854 |
SA 6912 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
TS 20 100 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-134 |
DC 3114 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
405158 |
SA 6818 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
TS 20 125/150 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-134 |
DC 3114 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
405158 |
SA 6818 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
250025-526 |
SH 8164 |
|
TS 20 200 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-134 |
DC 3114 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250135-150 |
|
|
Air filter(Lọc Gió) |
48463 |
SA 6374 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
02250139-995 |
|
|
TS 20 250 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-134 |
DC 3114 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
02250135-150 |
|
|
Air filter(Lọc Gió) |
48463 |
SA 6374 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
02250139-995 |
|
|
TS 32 200/250 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-122 |
DB 2030 |
Air filter(Lọc Gió) |
250007-838 |
SA 6928 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
250007-839 |
SA 6929 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
02250139-996 |
|
|
TS 32 200/250/300 HP up to June 2002 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-124 |
DC 3223 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-130 |
DC 3139 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
250007-838 |
SA 6928 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
250007-839 |
SA 6929 |
|
Oil filter( Lọc Dầu ) |
02250139-996 |
|
|
TS 32 300/350 HP |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-124 |
DC 3223 |
Separator (Lọc Tách Dầu) |
250034-130 |
DC 3139 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
250007-838 |
SA6928 |
|
Air filter(Lọc Gió) |
250007-839 |
SA 6929 </ |
LỌC TÁCH DẦU MÁY NÉN KHÍ ELGI B006700770010
► QUÁ TRÌNH LỌC TÁCH DẦU LÀM VIỆC :
- Lọc tách dầu máy nén khí trục vít ELGI đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận hành máy nén khí trục vít. Hỗn hợp khí và dầu sau khi ra khỏi cum nén AIRENDS sẽ đưa thẳng đến bồn tách dầu, tai đây, Lọc tách sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tách lượng dầu hầu như hoàn toàn khỏi khí nén với 3 bước tách. Sẽ đi ra sẽ hoàn toàn sạch dầu để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Quá trình tách dầu sẽ dựa vào áp lực hỗn hợp khí dầu vừa ra khỏi cụm AIRENDS tác động ly tâm qua bề mặt của thành bộ lọc tách - từ đó lượng dầu trong khí nén sẽ được giữ lại màng lọc và khí nén sẽ tiếp tục đi qua.
► Nguyên lý làm việc của bộ lọc tách dầu :
- Bộ tách dầu khí là bộ lọc tách dầu khỏi khí nén. cho ra khí nén hầu như sạch hoàn toàn với hàm lượng dầu còn sót lại <1 ppm
- Qúa trình lọc tách dầu khỏi khí nén được kết thúc bằng hình thức kết hợp (Lõi lọc tách )
► Lọc tách dầu quan trọng thế nào ?
- Bộ lọc dầu khí đóng vai trò quan trọng trong quá trình tách dầu khỏi khí nén. Nó đảm bảo rằng chỉ có không khí và không có dầu được đưa đến đầu ra. Do đó, điều quan trọng là cần kiểm tra thay bộ lọc tách định kỳ. Và việc sử dụng sản phẩm lọc tách chính hãng từ ELGI là vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng khí nén cấp đến các thiết bị tiêu thụ.
► Điều gì sẽ xẩy ra nếu không thay lọc tách đúng chu kỳ ?
♦ Áp suất khí nén sẽ bị giảm khi qua bộ lọc tách :
- Áp suất nén sẽ giảm dần do sử dụng bộ lọc tách thời gian dài nhưng không thay lọc tách. Việc chênh lệch áp này sẽ làm cho máy nén khí làm việc liên tục để đảm bảo áp suất ⇒ tăng chi phí điện năng vận hành.
♦ Tăng chi phí vận hành và hệ thống thiếu ổn định
- Lọc tách quá bẩn sẽ giảm lưu lượng khí nén đi qua , từ đó máy nén sẽ luôn làm việc vs tải trọng cao.Từ đó sẽ làm cho công suất vận hành máy ngày càng giảm dần. Một số ngiên cứu chỉ ra rằng, nếu lọc tách không thay thế thường xuyên định kỳ - điều này sẽ làm cho công suất máy giảm từ 12-15%, và vòng đời vận hành của máy sẽ rút ngắn hơn .
- Tỷ số nén của máy 7 bar tăng lên 9,64 (điều kiện khắc nghiệt). Với tỷ lệ này, tải trọng lên vòng bi sẽ khá cao! .
- Máy nén 30 kW sẽ khiến bạn phải trả thêm chi phí điện năng là 1usd do việc thay thế bộ tách bị chậm trễ chỉ sau 10 ngày hoạt động liên tục. Thay thế kịp thời có thể tránh được chi phí không cần thiết này.
► Tầm quan trọng khi sử dụng lọc dầu chính hãng.
♦ Cảnh báo an toàn :
- Việc sử dụng các phụ tùng kém chất lượng sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng, bao gồm cả khả năng xảy ra tai nạn hỏa hoạn. Việc nối đất không đủ có thể khiến các phụ tùng bị hư hỏng (rủi ro 25%). Có thể gây cháy và thậm chí có thể phá hủy máy nén khí.
♦ Giảm công suất máy nén khí :
- Sử dụng phụ tùng giả, dẫn đến lực cản bổ sung cho luồng không khí nén đi qua lọc tách. Nó tạo ra sự sụt giảm áp suất nhiều hơn và do đó gây thêm tải cho động cơ.
- Việc lọc tách dầu khỏi khí nén không đầy đủ sẽ làm suy giảm chất lượng không khí, giảm hiệu suất và làm hỏng các bộ phận ở đầu ra.
♦ Tăng điện năng tiêu thụ :
- Do vật liệu lọc dày đặc nên tạo ra sự giảm áp suất bổ sung.
- Điều này gây ra tiêu thụ điện năng bổ sung. Cứ giảm 1 bar (14,5 Psi) áp suất sẽ tiêu thụ thêm ~ 7% điện năng.
Tham khảo bảng bên dưới để biết tác động của chênh lệch áp suất trên thiết bị phân tách đến hiệu suất.
LỌC KHÍ NÉN KHỬ HƠI SƯƠNG DẦU SULLAIR T185-T195
LỌC KHÍ SULLAIR VÀ KHỬ HƠI SƯƠNG
- Than hoạt tính; Hợp nhất; Hạt; Áp suất cao; Nhiệt độ cao; Loại bỏ sương mù
► TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG BỘ LỌC CHÍNH HÃNG
- Các chất gây ô nhiễm được đưa vào ở các giai đoạn khác nhau của chu trình nén khí. Loại bỏ các chất gây ô nhiễm này là rất quan trọng để giúp đảm bảo chất lượng các bộ phận cung cấp khí nén, tránh hư hỏng máy và bảo vệ các thiết bị sử dụng khí nén. Bộ lọc Sullair giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm cùng với độ ẩm và dầu khỏi luồng khí nén một cách đáng tin cậy.
► LỌC KHÍ LÀM VIỆC THẾ NÀO ?
- Khí nén đi vào đầu vào của vỏ bộ lọc. Thiết kế đầu vào giúp tối ưu hóa luồng không khí khi khí nén di chuyển vào môi trường vật lý của phần tử lọc.
- Sau đó, khí nén chưa qua xử lý sẽ đi qua vật liệu lọc được thiết kế để giữ lại các hạt như dầu lỏng, sol khí dầu, bụi bẩn và cặn.
- Cuối cùng, khí nén sạch đã qua xử lý sẽ chảy xuôi dòng đến các bộ phận nội tuyến hoặc điểm sử dụng khác. Nước ngưng được loại bỏ khỏi không khí đã được xử lý sẽ dễ dàng thoát ra ngoài.
CÁC LOẠI LỌC KHÍ CHÍNH HÃNG SULLAIR
Các dòng sản phẩm sản xuất bởi SULLAIR được thiết kế với độ bền cao - và tối ưu hóa giúp tiết kiệm chi phí vận hành cho người sử dụng :
♦ Được thiết kế để tiết kiệm năng lượng - giúp giảm chi phí vận hành
♦ Thân lọc sử dụng vận liệu chống ăn mòn
♦ Dải lọc rộng từ mục đích chung đến các ứng dụng có yêu cầu nghiêm ngặt cao
♦ Thiết kế luồng khí được tối ưu hóa giúp tăng hiệu quả và giảm tổn thất áp suất trên hệ thống.
♦ Được xây dựng để bảo trì an toàn và dễ dàng
BỘ LỌC KHÍ SULLAIR SERIES ELM
♦ Lọc khí khử hơi sương model Sullair ELM được thiết kế để mang lại hiệu suất đáng tin cậy trong các điều kiện tải khác nhau, tuổi thọ dài và chịu được môi trường khắc nghiệt - đồng thời đảm bảo giảm áp suất cực thấp.
♦ Tiết kiệm chi phí đầu tư cho khách hàng. Lọc hiệu quả cao - chu kỳ sử dụng dài. Chu kỳ dừng bảo dưỡng thay thế dài giúp máy vận hành lâu hơn.
♦ ELM Series Mist Eliminators có mức giảm áp suất 0,05 psi — thấp hơn 4 psi so với các bộ lọc thông thường.
♦ Nói chung, giảm áp suất giảm 2 psi giúp tiết kiệm 1% mức tiêu thụ năng lượng của máy nén.
♦ 4 psi = 2% tiết kiệm điện cho máy nén
SX Series – Threaded Filters (25-1900SCFM)
SX Series – Reverse Flow Threaded Filters (25-1900SCFM)
SX Series – Flanged Filters (1900-21,000SCFM)
FH Series – High Pressure Threaded Filters (60-1750SCFM)
FXFRHT Series – High Pressure Reverse Flow Threaded Filters (25-1600SCFM)
FWFRHT series – High Temperature Reverse Flow Flanged Filters (1500-17,700SCFM)
ELM Series – Mist Eliminators (150-12,000SCFM)
LỌC TÁCH DẦU MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
Lọc tách dầu máy nén khí trục vít
Lọc tách dầu là một bộ phận cần thiết và quan trọng của máy nén khí trục vít ngâm dầu. Vậy lọc tách dầu là gì? Cấu tạo và vai trò của nó đối với hoạt động của máy nén khí trục vít ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong nội dung dưới đây.
Lọc tách dầu máy nén khí là gì? Phân loại của lọc tách dầu
Định nghĩa lọc tách dầu
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa lọc tách dầu và lọc dầu. Đây là hai bộ phận hoàn toàn riêng biệt với chức năng khác nhau. Ta có thể định nghĩa đơn giản lọc tách dầu là một bộ phận của máy nén khí trục vít ngâm dầu, có chức năng tách dầu khỏi khí nén trước khi ra khỏi máy nén khí.
Phân loại lọc tách dầu
Chúng ta có thể phân loại lọc tách dầu dựa trên vị trí lắp đặt và hình dáng.
Dựa theo vị trí lắp đặt, lọc tách dầu phân thành 02 loại:
- Lọc tách trong được lắp đặt trong bình dầu có ưu điểm là lưu lượng làm việc lớn và ít bị sụt áp. Tuy nhiên, nhược điểm của loại lọc này là người sử dụng sẽ gặp khó khăn khi thay thế do nó nằm phía trong máy nén khí.
- Lọc tách ngoài được lắp ở bình tách dầu bên ngoài máy nén khí trục vít có dầu. Loại lọc này thường sử dụng cho máy có công suất nhỏ với lưu lượng làm việc thấp hơn loại lọc tách trong.
Dựa theo hình dáng lọc tách dầu gồm 04 loại: hình trụ tròn có đáy sâu là loại phổ biến nhất, loại nếp gấp với lõi lọc dạng nếp gấp, loại 3s tăng gấp 3 lần lưu lượng so với loại lọc thường cùng kích thước, lọc tách dầu dạng quấn.
Lọc tách dầu thường có tuổi thọ từ 4000 giờ đến 8000 giờ.
Tuy nhiên, tuổi thọ của nó còn tùy thuộc vào điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ bụi không khí và chất lượng của lọc dầu và lọc khí.
Cấu tạo - nguyên lý làm việc và vai trò của lọc tách dầu máy nén khí trục vít
Lọc tách dầu có dạng hình trụ với đáy sâu, với chất liệu thép được khoan lỗ. Đối với máy nén khí ngâm dầu, dầu sẽ được bơm vào đầu nén để làm mát, bôi trơn và làm kín các khe hở trục vít. Sau quá trình nén dầu sẽ được tách ra khoảng 85% nhờ lực ly tâm và rơi xuống đáy bình dầu. Lượng dầu còn lại tồn tại dưới dạng sương mù và được lọc tách dầu giữ lại, rồi rơi xuống đáy bộ lọc. Sau khi tới một lượng nhất định, dầu sẽ được hút ra qua đường hồi dầu của máy nén khí. Lọc tách dầu giúp đảm bảo khí nén đầu ra không lẫn dầu.
Lọc tách dầu chỉ sử dụng cho máy nén khí trục vít ngâm dầu với nhiệm vụ lọc bỏ dầu khỏi khí nén. Lọc tách dầu được lắp trên màn chắn và lắp trong bình tách dầu đối với những máy nén khí trục vít ngâm dầu công suất nhỏ. Dĩ nhiên, đối với máy nén khí trục vít ngâm dầu, dòng khí nén đầu ra không thể đạt độ tinh khiết 100% như loại không dầu. Nhưng nhờ có lọc tách dầu nên khí đầu ra có thể đạt độ sạch nhất định, đáp ứng đủ yêu cầu của những ngành nghề không quá khắt khe về độ tinh khiết của khí.
Những thương hiệu lọc tách dầu máy nén khí trục vít phổ biến nhất
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại lọc tách dầu khác nhau khiến bạn phân vân khi lựa chọn. Có một số hãng lọc tách dầu máy nén khí phổ biến được tin dùng nhiều nhất bạn có thể tham khảo như: lọc tách dầu Atlas Copco, lọc tách dầu Ingersoll Rand, lọc tách dầu Hitachi, lọc tách dầu Kobelco, lọc tách dầu Buma, lọc tách dầu Kaeser, lọc tách dầu Compair, lọc tách dầu Sullair, lọc tách dầu Fusheng…
Bộ lọc khí tách nước đường ống AIRTAC
AIRTAC được thành lập từ năm 1988 tại Taiwan, Là nhà sản xuất hàng đầu các dòng sản phẩm phụ kiện điều khiển khí nén.
Các dòng sản phẩm chính của AIRTAC như cốc lọc khí, bộ điều chỉnh áp khí tách dầu, piston khí nén, các thiết bị điều khiển khí nén, Thanh trục dẫn hướng khí nén, đầu nối nhanh, đuôi chuội khí nén, coupling...
Với việc thành lập trung tâm R&D - AIRTAC khôn ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa thiết kế đáp ứng hầu hết với tất các các ứng dụng khách hàng yêu cầu.
CÁC DÒNG SẢN PHẨM PREPARATION UNIT :
GA Series | GP series | A,B Series | Pressure switch | Vacuum parts | Other parts |
GAC100 Series F.R.L | GPF series oil mist filter | AC - BC sires | DPS series digital display pressure sensor | GVR series vacuum regulator | SR series |
GAC seiries F.R.L | GPR series precision regulator | AF_BF series | DPH series digital display pressure sensor | GVF series vacuum filter | Pressure Gauge |
GAFC 100 series FR.L | GPFR series precision filter & regulator | AFC_BFC series | SDR series | ||
GAFC series FR.L | AFR_BFR series | ||||
GAFR100 series filter & regulator | AL_BL series | ||||
GAFR series filter & regulator | AR_BR series | ||||
GAF100 series filter | |||||
GAR100 series regulator | |||||
GAL100 series lubricator | |||||
GT series | |||||
GV series soft-start valve | |||||
GZ series seft on-off valve | |||||